Thứ Ba, 13 tháng 6, 2023

thumbnail

Hướng dẫn cài đặt FASTPANEL

 

How to install FASTPANEL®

 

Please note, that the panel can only be installed on a clean operating system without any preinstalled software. Installation on a server with preconfigured software is not possible!

In order to install FASTPANEL®, a virtual (VPS) or dedicated server with root access is required. Supported operating systems are as follows:

 

  Debian: 9, 10, 11

 

  Ubuntu: 18.04, 20.04, 22.04

 

  CentOS: 7

 

  AlmaLinux: 8

 

  Rocky Linux: 8

 

After one of the supported OS is installed, it is necessary to perform the following actions:

1. Connect to the server via SSH using root-password:

 
ssh root@your.server
 
2. Make sure that wget is installed on the server. This utility is needed to run the panel installation script. If wget isn't installed in the OS, execute the following commands in order to install it:
 
Debian / Ubuntu:
 
apt-get update; apt-get install wget
 
CentOS / AlmaLinux / Rocky Linux:
 
yum makecache; yum install wget
 
3. Run FASTPANEL® installation process by executing a following command:
 
wget http://repo.fastpanel.direct/install_fastpanel.sh -O - | bash -
 
4. After FASTPANEL® has been installed, you will get a message with the access data:

Congratulations! FASTPANEL® successfully installed and available for you at https://1.2.3.4:8888 
Login: fastuser
Password: password
 
5. Upon the first login FASTPANEL® will ask for a license, in order to get one enter your email address. The license data will be sent to that email.

Nguồn tham khảo bài viết tại Đây

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2023

thumbnail

Hướng Dẫn Khởi Tạo Cloud VPS

  Bước 1: Đăng nhập vào trang https://tenten.cloud/dang-nhap

– Bước 2: Trên trình đơn, chọn tab “Tạo Cloud”

Hướng dẫn khởi tạo Cloud VPS-1

 

 Bước 3: Màn hình sẽ chuyển sang trang quản lý dịch vụ Cloud. Trên trình đơn, chọn “Cloud VPS”

 

Hướng dẫn khởi tạo Cloud VPS-2

– Bước 4: Tại danh sách Cloud VPS, muốn tạo Cloud VPS mới, chọn tab “Máy chủ” ở góc phải màn hình

 

Hướng dẫn khởi tạo Cloud VPS-3

 

– Bước 5: Tại mục 1. Plan, chọn Khu vực và gói Plan mà bạn muốn sử dụng trong thẻ “VPS”.

Hướng dẫn khởi tạo Cloud VPS-4

– Bước 6: Tại mục 2. Image đây là Hệ điều hành mà quý khách lựa chọn để sử dụng, điền mật khẩu vào ô “Mật khẩu root”

Hướng dẫn khởi tạo Cloud VPS-5

– Bước 7: Kiểm tra thông tin lần cuối và bấm nút “Thêm mới”

Hướng dẫn khởi tạo Cloud VPS-6

Chúc mừng quý khách đã khởi tạo thành công Cloud VPS!


Nguồn bài viết tại đây

thumbnail

Hướng dẫn thêm một hay nhiều IP trên Cloud Server và Cloud VPS

 Khi sử dụng dịch vụ thêm địa chỉ ip cho Cloud VPS  hay Cloud Server tại Z.com, sau khi ta đăng kí thêm số lượng IP cho một Cloud, ta tiến hành việc cấu hình gán các địa chỉ IP đó cho một VPS trong danh sách các VPS Trong trang quản trị của trang Cloud> Cloud VPS/Cloud Hositng> chọn Mạng ở menu phía bên trái.

Click vào mục danh sách IP bổ sung và tiến hành thao tác gán địa chỉ IP cho một VPS cố định. Lưu ý: cần tắt VPS để có thể thực hiện thao tác gán IP cho VPS.

Sau khi hoàn thành việc gán các ip cho VPS xong, ta tiến hành truy cập vào VPS qua kết nối SSH hoặc thông qua console trực tiếp trên trang quản trị.

Trước khi được gán IP mới, mặc định VPS sẽ chỉ có một public IP tương ứng một network interface ban đầu có tên là eth0

Sau khi gắn thêm các địa chỉ IP mới vào VPS, khi khởi động lại VPS sẽ có một network interface mới là eth1, số lượng IP ko ảnh hưởng tới số network interface, nếu không vượt quá số lượng IP 1 subnet cho một network interface cho một VPS thì số lượng interfaces cũng chỉ là 1:

Để sử dụng được các IP mới cho VPS, chúng ta cần phải tiến hành cấu hình thêm một số thông tin trên network interface eth1 như sau:

Chuyển đến thư mục: /etc/sysconfig/network-scripts/

Để kiểm tra xem network interface nào đã được thêm vào VPS, show ra các file cấu hình network card đã có: # ls

Nếu chưa thấy có network interface mới dc gắn vào ta dùng lệnh: # nmtui

Để kiểm tra các network interface của VPS thông qua giao diện có menu tùy chỉnh:

Thông thường chúng ta sẽ nhìn thấy 1 network interface có tên Wired Connection 1, để thuận tiện cho việc cấu hình và ghi nhớ sau này chúng ta tiến hành Edit Connection và thay đổi lại thông tin của  network interface đó thành eth1.

Sau đó tiến hành edit thông tin của network interface eth1 đó bằng terminal:

# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth1

Xóa thông tin cấu hình hiện có và thêm vào các mẫu thông tin như sau:

DEVICE=eth1

TYPE=Ethernet

ONBOOT=yes

NM_CONTROLLED=no

BOOTPROTO=static

IPADDR0=150.95.20.x

NETMASK0=255.255.254.0

IPADDR1=150.95.20.x

NETMASK1=255.255.254.0

==

Tùy theo số lượng IP thêm vào VPS thì số ta sẽ bổ sung tương ứng trong file cấu hình trên với 2 thông số

IPADDRn=x.x.x.x

NETMASKn=255.255.254.0

Sau đó ta tiến hành cấu hình routing table

# vi /etc/iproute2/rt_tables

Thêm vào file cấu hình thông số sau:

201     gw1

Cấu hình nic mới nhận bảng định tuyến

# cd/etc/sysconfig/network-scripts/

# vi rule-eth1   

Thêm vào nội dung bên dưới:

from 150.95.20.29 table gw1

Cấu hình gateway cho nic mới.

# vi route-eth1

default via 150.95.20.1 table gw1

Khởi động lại network interface để nhận cấu hình mới

# systemctl restart network

Tiến hành ping 1 địa chỉ mạng ở bên ngoài bằng nic mới vừa được thêm vào:

Tiến hành ping tới địa chỉ được thêm vào VPS từ bên ngoài:

Như vậy qúy khách đã hoàn thành các thao tác cần thiết để sử dụng IP mới cho Cloud VPS và Cloud Server

Nguồn bài viết chia sẻ tại đây

Bài đăng tiêu biểu